Trong bài 21 của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 với chủ đề “Trên 85% mọi người đều xem chương trình này”, bạn sẽ tìm hiểu về thói quen xem truyền hình của người Trung Quốc và vai trò quan trọng của các chương trình như “Gala Mừng Xuân”.
← Xem lại Bài 20 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 请教 / qǐngjiào / (động từ) (thỉnh giáo): xin chỉ bảo, chỉ giúp
我想请教你一个问题。
Wǒ xiǎng qǐngjiào nǐ yí gè wèntí.
Tôi muốn hỏi bạn một vấn đề.
有困难时要请教老师。
Yǒu kùnnán shí yào qǐngjiào lǎoshī.
Khi gặp khó khăn nên xin thầy cô chỉ dạy.
2. 多么 / duōme / (phó từ) (đa ma): biết mấy, biết bao
天气多么好啊!
Tiānqì duōme hǎo a!
Thời tiết đẹp biết bao!
他多么努力学习啊!
Tā duōme nǔlì xuéxí a!
Cậu ấy học hành chăm chỉ biết bao!
3. 感觉 / gǎnjué / (danh từ) (cảm giác): cảm thấy, cảm giác
我感觉今天有点冷。
Wǒ gǎnjué jīntiān yǒudiǎn lěng.
Tôi cảm thấy hôm nay hơi lạnh.
听这首歌让我有特别的感觉。
Tīng zhè shǒu gē ràng wǒ yǒu tèbié de gǎnjué.
Nghe bài hát này khiến tôi có cảm xúc đặc biệt.
4. 联欢 / liánhuān / (động từ) (liên hoan): liên hoan
学校组织了迎新联欢会。
Xuéxiào zǔzhī le yíng xīn liánhuānhuì.
Trường tổ chức buổi liên hoan đón tân sinh viên.
联欢晚会非常热闹。
Liánhuān wǎnhuì fēicháng rènào.
Buổi liên hoan rất náo nhiệt.
5. 调查 / diàochá / (động từ) (điều tra): điều tra, khảo sát
我们正在调查这个问题。
Wǒmen zhèngzài diàochá zhège wèntí.
Chúng tôi đang điều tra vấn đề này.
请你填写这份调查表。
Qǐng nǐ tiánxiě zhè fèn diàochá biǎo.
Xin hãy điền vào phiếu khảo sát này.
6. 结果 / jiéguǒ / (danh từ) (kết quả): kết quả
比赛的结果已经出来了。
Bǐsài de jiéguǒ yǐjīng chūlái le.
Kết quả cuộc thi đã có rồi.
努力一定会有好结果。
Nǔlì yídìng huì yǒu hǎo jiéguǒ.
Nỗ lực chắc chắn sẽ có kết quả tốt.
7. 百分之…… / bǎifēnzhī… / (cụm từ) (bách phân chi…): …phần trăm
他得了百分之九十五的分数。
Tā dé le bǎifēnzhī jiǔshíwǔ de fēnshù.
Cậu ấy đạt 95% điểm số.
百分之六十的学生通过了考试。
Bǎifēnzhī liùshí de xuéshēng tōngguò le kǎoshì.
60% học sinh đã vượt qua kỳ thi.
8. 以上 / yǐshàng / (danh từ) (dĩ thượng): trở lên, lên
十岁以上的儿童可以参加。
Shí suì yǐshàng de értóng kěyǐ cānjiā.
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên có thể tham gia.
所有成绩八十分以上的同学都合格。
Suǒyǒu chéngjì bāshí fēn yǐshàng de tóngxué dōu hégé.
Tất cả học sinh đạt trên 80 điểm đều đạt yêu cầu.
9. 成 / chéng / (động từ) (thành): trở nên, trở thành
他想成一名医生。
Tā xiǎng chéng yì míng yīshēng.
Anh ấy muốn trở thành bác sĩ.
雨水变成了雪。
Yǔshuǐ biàn chéng le xuě.
Nước mưa đã trở thành tuyết.
10. 想象 / xiǎngxiàng / (động từ) (tưởng tượng): tưởng tượng
我无法想象他的生活。
Wǒ wúfǎ xiǎngxiàng tā de shēnghuó.
Tôi không thể tưởng tượng cuộc sống của anh ấy.
孩子的想象力很丰富。
Háizi de xiǎngxiànglì hěn fēngfù.
Trí tưởng tượng của trẻ rất phong phú.
11. 亿 / yì / (số từ) (ức): trăm triệu
中国有十四亿人口。
Zhōngguó yǒu shísì yì rénkǒu.
Trung Quốc có 1,4 tỷ dân.
这个项目投资了三亿人民币。
Zhège xiàngmù tóuzī le sān yì Rénmínbì.
Dự án này đầu tư 300 triệu Nhân dân tệ.
12. 同时 / tóngshí / (danh từ) (đồng thời): cùng lúc, đồng thời
我同时做两件事。
Wǒ tóngshí zuò liǎng jiàn shì.
Tôi làm hai việc cùng lúc.
他是老师,同时也是作家。
Tā shì lǎoshī, tóngshí yě shì zuòjiā.
Anh ấy là giáo viên, đồng thời cũng là nhà văn.
13. 水平 / shuǐpíng / (danh từ) (thủy bình): trình độ, cấp độ
她的中文水平很高。
Tā de Zhōngwén shuǐpíng hěn gāo.
Trình độ tiếng Trung của cô ấy rất cao.
我们要提高工作水平。
Wǒmen yào tígāo gōngzuò shuǐpíng.
Chúng ta cần nâng cao trình độ làm việc.
14. 正常 / zhèngcháng / (tính từ) (chính thường): bình thường, thông thường
一切都很正常。
Yíqiè dōu hěn zhèngcháng.
Mọi thứ đều bình thường.
他已经恢复正常了。
Tā yǐjīng huīfù zhèngcháng le.
Anh ấy đã hồi phục bình thường rồi.
Danh từ riêng
春节联欢晚会 / Chūn Jié Liánhuān Wǎnhuì: Đêm hội chào Xuân (Spring Festival Gala)
Bài đọc 1
(杰森和李雪在说看电视的问题)
(Jiésēn hé Lǐ Xuě zài shuō kàn diànshì de wèntí)
(Jason và Lý Tuyết đang nói về vấn đề xem tivi)
杰森:李雪,我有个问题想向你请教。
Jiésēn: Lǐ Xuě, wǒ yǒu ge wèntí xiǎng xiàng nǐ qǐngjiào.
Jason: Lý Tuyết, mình có một câu hỏi muốn hỏi bạn.
李雪:你太客气了。什么问题,你说吧。
Lǐ Xuě: Nǐ tài kèqì le. Shénme wèntí, nǐ shuō ba.
Lý Tuyết: Bạn khách sáo quá. Vấn đề gì, bạn cứ nói đi.
杰森:为什么对中国人来说,电视这么重要?
Jiésēn: Wèishéme duì Zhōngguó rén lái shuō, diànshì zhème zhòngyào?
Jason: Tại sao đối với người Trung Quốc, tivi lại quan trọng như vậy?
李雪:重要吗?我没觉得电视有多么重要啊。
Lǐ Xuě: Zhòngyào ma? Wǒ méi juéde diànshì yǒu duōme zhòngyào a.
Lý Tuyết: Quan trọng à? Mình thấy tivi cũng không quá quan trọng lắm.
杰森:你的感觉可能不对,我觉得对很多人来说,电视差不多是最重要的。
Jiésēn: Nǐ de gǎnjué kěnéng bù duì, wǒ juéde duì hěn duō rén lái shuō, diànshì chàbùduō shì zuì zhòngyào de.
Jason: Có thể cảm giác của bạn không đúng, mình thấy với nhiều người, tivi gần như là quan trọng nhất.
李雪:你为什么这么说呢?
Lǐ Xuě: Nǐ wèishéme zhème shuō ne?
Lý Tuyết: Sao bạn lại nói như vậy?
杰森:我先问你几个问题,你每天晚上看电视吗?
Jiésēn: Wǒ xiān wèn nǐ jǐ ge wèntí, nǐ měitiān wǎnshàng kàn diànshì ma?
Jason: Để mình hỏi bạn vài câu, bạn có xem tivi mỗi tối không?
李雪:看啊。
Lǐ Xuě: Kàn a.
Lý Tuyết: Có chứ.
杰森:都看什么?
Jiésēn: Dōu kàn shénme?
Jason: Bạn thường xem gì?
李雪:一般看看新闻,有时候看看电视剧。
Lǐ Xuě: Yìbān kànkan xīnwén, yǒu shíhou kànkan diànshìjù.
Lý Tuyết: Thường xem thời sự, thỉnh thoảng xem phim truyền hình.
杰森:你春节的时候,看看不看春节联欢晚会?
Jiésēn: Nǐ Chūnjié de shíhou, kàn bu kàn Chūnjié liánhuān wǎnhuì?
Jason: Tết bạn có xem chương trình Gala mừng xuân không?
李雪:看啊。
Lǐ Xuě: Kàn a.
Lý Tuyết: Có chứ.
杰森:好,这些问题我问过很多人,调查结果是,80%(百分之八十)以上的人都和你差不多,每天晚上看电视。而且有85%以上的人春节都看春节联欢晚会。
Jiésēn: Hǎo, zhèxiē wèntí wǒ wèn guò hěn duō rén, diàochá jiéguǒ shì, bāshí fēnzhī yǐshàng de rén dōu hé nǐ chàbùduō, měitiān wǎnshàng kàn diànshì. Érqiě yǒu bāshíwǔ fēnzhī yǐshàng de rén Chūnjié dōu kàn Chūnjié liánhuān wǎnhuì.
Jason: Được rồi, những câu hỏi này mình đã hỏi rất nhiều người, kết quả khảo sát là hơn 80% mọi người đều giống bạn, xem tivi mỗi tối. Và có hơn 85% người dân xem chương trình Gala mừng xuân vào dịp Tết.
李雪:哦,是这样的,春节晚会差不多成了中国人过春节的传统了。
Lǐ Xuě: Ó, shì zhèyàng de, Chūnjié wǎnhuì chàbùduō chéng le Zhōngguó rén guò Chūnjié de chuántǒng le.
Lý Tuyết: Ồ, đúng là như vậy, chương trình Gala mừng xuân gần như đã trở thành truyền thống trong dịp Tết của người Trung Quốc rồi.
杰森:我不能想象,十几亿人同时看一个电视节目。
Jiésēn: Wǒ bù néng xiǎngxiàng, shí jǐ yì rén tóngshí kàn yí ge diànshì jiémù.
Jason: Mình không thể tưởng tượng nổi, hàng tỷ người cùng xem một chương trình tivi cùng lúc.
李雪:我觉得春节一家人在一起,吃吃饭、聊聊天儿,一起看看电视,就是为了高兴。而且春节晚会上一些一般都是一些比较有名的演员,节目水平也比较高,挺正常的。
Lǐ Xuě: Wǒ juéde Chūnjié yì jiārén zài yìqǐ, chī chīfàn, liáo liáotiānr, yìqǐ kànkan diànshì, jiù shì wèile gāoxìng. Érqiě Chūnjié wǎnhuì shàng yìxiē yìbān dōu shì yìxiē bǐjiào yǒumíng de yǎnyuán, jiémù shuǐpíng yě bǐjiào gāo, tǐng zhèngcháng de.
Lý Tuyết: Mình thấy dịp Tết cả nhà quây quần ăn cơm, nói chuyện, cùng xem tivi là để vui vẻ. Hơn nữa, chương trình Gala thường có các nghệ sĩ nổi tiếng, chất lượng chương trình cũng khá cao, rất hợp lý thôi.
Từ mới 2
1. 谈话 / tánhuà / (động từ) (đàm thoại): nói chuyện, mạn đàm
我想和你谈谈话。
Wǒ xiǎng hé nǐ tán tán huà.
Tôi muốn nói chuyện với bạn.
他们正在办公室谈话。
Tāmen zhèngzài bàngōngshì tánhuà.
Họ đang nói chuyện trong văn phòng.
2. 耽误 / dānwu / (động từ) (đam ngộ): trễ, để lỡ, muộn
路上堵车耽误了时间。
Lùshàng dǔchē dānwù le shíjiān.
Tắc đường khiến tôi bị trễ giờ.
别耽误学习时间。
Bié dānwù xuéxí shíjiān.
Đừng làm lỡ thời gian học tập.
3. 强 / qiáng / (tính từ) (cường): mạnh, kiên cường
这支球队很强。
Zhè zhī qiúduì hěn qiáng.
Đội bóng này rất mạnh.
他意志很强。
Tā yìzhì hěn qiáng.
Ý chí của anh ấy rất kiên cường.
4. 球队 / qiúduì / (danh từ) (cầu đội): đội (bóng)
我加入了学校的篮球球队。
Wǒ jiārù le xuéxiào de lánqiú qiúduì.
Tôi đã tham gia đội bóng rổ của trường.
那个球队连续赢了五场比赛。
Nà gè qiúduì liánxù yíng le wǔ chǎng bǐsài.
Đội đó đã thắng liên tiếp năm trận.
5. 屏幕 / píngmù / (danh từ) (bình mạc): màn hình
请看大屏幕。
Qǐng kàn dà píngmù.
Xin hãy nhìn vào màn hình lớn.
手机的屏幕碎了。
Shǒujī de píngmù suì le.
Màn hình điện thoại bị vỡ rồi.
6. 球迷 / qiúmí / (danh từ) (cầu mê): người hâm mộ bóng
他是个足球球迷。
Tā shì gè zúqiú qiúmí.
Anh ấy là một fan bóng đá.
球迷们为球队加油。
Qiúmímen wèi qiúduì jiāyóu.
Các cổ động viên cổ vũ cho đội bóng.
7. 迷 / mí / (động từ) (mê): yêu thích, hâm mộ, đam mê
她迷上了唱歌。
Tā mí shàng le chànggē.
Cô ấy mê ca hát.
他是京剧迷。
Tā shì Jīngjù mí.
Anh ấy là người đam mê Kinh kịch.
8. 气氛 / qìfēn / (danh từ) (khí phân): bầu không khí
会场的气氛很热烈。
Huìchǎng de qìfēn hěn rèliè.
Bầu không khí hội trường rất sôi nổi.
这家餐厅气氛很好。
Zhè jiā cāntīng qìfēn hěn hǎo.
Nhà hàng này có không khí rất tốt.
9. 体验 / tǐyàn / (động từ) (thể nghiệm): trải nghiệm
我想体验一下农村生活。
Wǒ xiǎng tǐyàn yíxià nóngcūn shēnghuó.
Tôi muốn trải nghiệm cuộc sống nông thôn.
旅行可以让我们体验不同的文化。
Lǚxíng kěyǐ ràng wǒmen tǐyàn bùtóng de wénhuà.
Du lịch giúp chúng ta trải nghiệm nhiều nền văn hóa khác nhau.
Danh từ riêng
欧洲 / Ōu Zhōu / (Châu Âu)
(马丁和友美都喜欢看体育比赛)
(Mǎdīng hé Yǒuměi dōu xǐhuān kàn tǐyù bǐsài)
(Martin và Bạn Mỹ đều thích xem các trận đấu thể thao)
马丁:我有个问题想问你。
Mǎdīng: Wǒ yǒu ge wèntí xiǎng wèn nǐ.
Martin: Mình có một câu hỏi muốn hỏi bạn.
友美:什么问题?说吧。
Yǒuměi: Shénme wèntí? Shuō ba.
Bạn Mỹ: Vấn đề gì? Bạn nói đi.
马丁:你每天看电视吗?
Mǎdīng: Nǐ měitiān kàn diànshì ma?
Martin: Bạn có xem tivi hàng ngày không?
友美:经常看。
Yǒuměi: Jīngcháng kàn.
Bạn Mỹ: Mình thường xuyên xem.
马丁:都看哪些节目?
Mǎdīng: Dōu kàn nǎxiē jiémù?
Martin: Bạn thường xem những chương trình gì?
友美:什么新闻啊、体育比赛啊,还有谈话节目,都喜欢看。
Yǒuměi: Shénme xīnwén a, tǐyù bǐsài a, hái yǒu tánhuà jiémù, dōu xǐhuān kàn.
Bạn Mỹ: Thời sự, các trận đấu thể thao, còn có cả talk show, mình đều thích xem.
马丁:你不看电视剧吗?
Mǎdīng: Nǐ bù kàn diànshìjù ma?
Martin: Bạn không xem phim truyền hình à?
友美:一般不看,我觉得太耽误时间,而且也没什么意思。
Yǒuměi: Yìbān bù kàn, wǒ juéde tài dānwù shíjiān, érqiě yě méi shénme yìsi.
Bạn Mỹ: Thường thì không xem, mình thấy tốn thời gian, hơn nữa cũng không có gì thú vị.
马丁:我也喜欢看体育节目,特别是足球。
Mǎdīng: Wǒ yě xǐhuān kàn tǐyù jiémù, tèbié shì zúqiú.
Martin: Mình cũng thích xem các chương trình thể thao, đặc biệt là bóng đá.
友美:哎,今天晚上有一场比赛,是欧洲最强的两支球队。
Yǒuměi: Āi, jīntiān wǎnshàng yǒu yì chǎng bǐsài, shì Ōuzhōu zuì qiáng de liǎng zhī qiúduì.
Bạn Mỹ: A, tối nay có một trận bóng, là hai đội mạnh nhất châu Âu đó.
马丁:对,我已经约好了,和朋友一起看。你也一起来吧。
Mǎdīng: Duì, wǒ yǐjīng yuē hǎo le, hé péngyǒu yìqǐ kàn. Nǐ yě yìqǐ lái ba.
Martin: Đúng vậy, mình đã hẹn với bạn rồi, bạn cũng đến xem cùng luôn nhé.
友美:你们去哪里儿看?不在家里看吗?
Yǒuměi: Nǐmen qù nǎr kàn? Bù zài jiālǐ kàn ma?
Bạn Mỹ: Các bạn xem ở đâu? Không xem ở nhà à?
马丁:我们去酒吧看。
Mǎdīng: Wǒmen qù jiǔbā kàn.
Martin: Bọn mình ra quán bar xem.
友美:为了喝酒?
Yǒuměi: Wèile hē jiǔ?
Bạn Mỹ: Để uống rượu à?
马丁:不,为了看球。那里不但有大屏幕电视,还有很多球迷,看球气氛很重要。
Mǎdīng: Bù, wèile kàn qiú. Nàlǐ bùdàn yǒu dà píngmù diànshì, hái yǒu hěn duō qiúmí, kàn qiú qìfēn hěn zhòngyào.
Martin: Không, là để xem bóng. Ở đó không chỉ có màn hình lớn mà còn có nhiều fan bóng đá, bầu không khí rất quan trọng khi xem.
友美:那好,我也和你们一起去,也去体验一下。
Yǒuměi: Nà hǎo, wǒ yě hé nǐmen yìqǐ qù, yě qù tǐyàn yíxià.
Bạn Mỹ: Vậy thì tốt quá, mình cũng đi cùng các bạn, cũng muốn trải nghiệm thử.
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【开始话题】To start a topic – Gợi đầu câu chuyện
我有个问题想向你请教。
Wǒ yǒu ge wèntí xiǎng xiàng nǐ qǐngjiào.
Mình có một vấn đề muốn hỏi bạn.
我有个问题想问问你。
Wǒ yǒu ge wèntí xiǎng wènwèn nǐ.
Mình có một câu hỏi muốn hỏi bạn.
想和你商量商量……
Xiǎng hé nǐ shāngliáng shāngliáng……
Muốn trao đổi với bạn một chút về…
想了解一下……
Xiǎng liǎojiě yíxià……
Muốn tìm hiểu thêm một chút về…
2.【反对、不赞成】– Phản đối, không tán thành
A:为什么对中国人来说,电视这么重要?
A: Wèishéme duì Zhōngguó rén lái shuō, diànshì zhème zhòngyào?
Tại sao đối với người Trung Quốc, tivi lại quan trọng như vậy?
B:我觉得电视有多么重要啊。
B: Wǒ juéde diànshì yǒu duōme zhòngyào a.
Mình cảm thấy tivi cũng không quá quan trọng.
你的感觉肯定不对。
Nǐ de gǎnjué kěndìng bù duì.
Cảm giác của bạn chắc chắn là không đúng.
我不同意你说的。
Wǒ bù tóngyì nǐ shuō de.
Mình không đồng ý với những gì bạn nói.
我不这样认为。
Wǒ bù zhèyàng rènwéi.
Mình không nghĩ như vậy.
3.【报告】– Báo cáo
调查结果是,80%(百分之八十)以上的人都和你差不多,每天晚上看电视。而且有85%以上的人春节都看春节联欢晚会。
Diàochá jiéguǒ shì, bāshí fēnzhī bāshí yǐshàng de rén dōu hé nǐ chàbùduō, měitiān wǎnshàng kàn diànshì. Érqiě yǒu bāshíwǔ fēnzhī yǐshàng de rén Chūnjié dōu kàn Chūnjié liánhuān wǎnhuì.
Kết quả khảo sát cho thấy hơn 80% người giống bạn, mỗi tối đều xem tivi. Hơn 85% người dân xem chương trình Gala mừng xuân.
今天晚上有一场比赛,是欧洲最强的两支球队。
Jīntiān wǎnshàng yǒu yì chǎng bǐsài, shì Ōuzhōu zuì qiáng de liǎng zhī qiúduì.
Tối nay có một trận bóng, là hai đội mạnh nhất châu Âu.
4.【解释】– Giải thích
是这样的,春节晚会差不多成了中国人过春节的传统了。
Shì zhèyàng de, Chūnjié wǎnhuì chàbùduō chéngle Zhōngguó rén guò Chūnjié de chuántǒng le.
Là như vậy, chương trình Gala mừng xuân gần như đã trở thành truyền thống trong dịp Tết của người Trung Quốc.
A:你不看电视剧吗?
A: Nǐ bù kàn diànshìjù ma?
Bạn không xem phim truyền hình à?
B:一般不看,我觉得太耽误时间,而且也没什么意思。
B: Yìbān bù kàn, wǒ juéde tài dānwù shíjiān, érqiě yě méi shénme yìsi.
Thường thì không xem, mình thấy tốn thời gian mà cũng không có ý nghĩa gì.
A:为了喝酒吗?
A: Wèile hējiǔ ma?
Uống rượu à?
B:不,为了看球。那里不但有大屏幕电视,还有很多球迷,看球气氛很重要。
B: Bù, wèile kàn qiú. Nàlǐ bùdàn yǒu dà píngmù diànshì, hái yǒu hěn duō qiúmí, kàn qiú qìfēn hěn zhòngyào.
Không phải, là để xem bóng. Ở đó không chỉ có màn hình lớn mà còn có rất nhiều fan bóng đá, không khí khi xem bóng rất quan trọng.
Qua bài 21 bạn sẽ thành thạo tiếng Trung chủ đề truyền hình – thể thao, và cơ hội tìm hiểu văn hóa hiện đại Trung Quốc. Qua các đoạn hội thoại sinh động, người học sẽ biết cách trình bày ý kiến cá nhân, báo cáo kết quả khảo sát và phản biện một cách tự nhiên, góp phần nâng cao năng lực giao tiếp trong đời sống thực tế.
→ Xem tiếp Bài 22 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2